Thống kê
Hôm nay : 1
Tháng 04 : 23
Năm 2024 : 223
A- A A+ | Tăng tương phản Giảm tương phản

TIN TỨC HOẠT ĐỘNG

Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-GD  ngày 04 tháng 7 năm 1995 của  Giám đốc Sở Giáo dục đào tạo tỉnh Khánh Hòa về việc thành lập các trường mẫu giáo dân lập các xã thuộc Phòng Giáo dục huyện Vạn Ninh; Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của UBND huyện Vạn Ninh về đổi tên một số trường trên địa bàn huyện Vạn Ninh;

Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-GD  ngày 04 tháng 7 năm 1995 của  Giám đốc Sở Giáo dục đào tạo tỉnh Khánh Hòa về việc thành lập các trường mẫu giáo dân lập các xã thuộc Phòng Giáo dục huyện Vạn Ninh; Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của UBND huyện Vạn Ninh về đổi tên một số trường trên địa bàn huyện Vạn Ninh;

Căn cứ Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGD ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục về Quyết định ban hành Điều lệ Trường Mầm non;

Căn cứ Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ Giáo dục và Đào tạo “Ban hành Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân”;

Căn cứ  phương hướng nhiệm vụ năm học 2018-2019, tình hình thực tế  nhà trường,

                                                            QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Nay thành lập Ban Chỉ đạo  thực hiện Quy chế công khai nhà trường theo Thông tư 36/2017/TT-BGDĐT gồm các bà có tên sau:

  1. Bà. Lâm Thị Kim Anh.  Hiệu trưởng                           Trưởng ban
  2. Bà. Nguyễn Thị Hải Vân          CTCĐCS      Phó ban
  3. Bà. Nguyễn Thị Ngọc Hướng. P Hiệu trưởng            Ủy viên
  4. Bà. Lê Thị Hưỡng.                     Giáo viên.                  Thư ký
  5. Bà. Nguyễn Thị Thanh Xuân  Kế toán.                      Ủy viên

Điều 2. Ban Chỉ đạo thực hiện Qui chế công khai theo kế hoạch, thời gian và nhiệm vụ được phân công; thu thập đầy đủ, chính xác các số liệu để kê khai các biểu mẫu: 1,2,3,4 gồm nội dung: Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non, Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non;

- Nhiệm vụ của các thành viên do Trưởng ban phân công;

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký, các Bà có tên ở Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành quyết định./.

Căn cứ Quyết định số 126/QĐ-GD  ngày 04 tháng 7 năm 1995 của  Giám đốc Sở Giáo dục đào tạo tỉnh Khánh Hòa về việc thành lập các trường mẫu giáo dân lập các xã thuộc Phòng Giáo dục huyện Vạn Ninh; Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 15 tháng 9 năm 2015 của UBND huyện Vạn Ninh về đổi tên một số trường trên địa bàn huyện Vạn Ninh;

Căn cứ Văn bản hợp nhất 04/VBHN-BGD ngày 24 tháng 12 năm 2015 của Bộ Giáo dục về Quyết định ban hành Điều lệ Trường Mầm non;

Căn cứ quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Thực nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2018- 2019;

Căn cứ vào đặc điểm tình hình của địa phương, nhà trường trong các năm học trước, Trường Mầm non Vạn Hưng xây dựng kế hoạch thực hiện Ba công khai năm học 2018- 2019 của trường như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

- Nhằm nâng cao ý thức và tinh thần trách nhiệm trong đội ngũ cán bộ quản lý và tập thể giáo viên nhà trường ý thức trách nhiệm và tinh thần cộng đồng trong công tác.

- Tập thể CB, GV, NV biết được các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường, biết được chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục thực tế của nhà trường từ đó có biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trong nhà trường.               

- Quản lý tốt việc thu, chi ngân sách cũng như việc sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống các biểu hiện tiêu cực trong đơn vị, từ  đó xây dựng tập thể có tình đoàn kết nội bộ tốt.

- Thúc đẩy cán bộ giáo viên nhà trường phấn đấu vươn lên trong công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn.

- Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ bản và quy chế dân chủ ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường học.

II. Nội dung thực hiện ba công khai

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế

a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo biểu mẫu 01).

b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục thực tế: Công khai số trẻ em/ nhóm lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học 2 buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo biểu mẫu 02).

c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.

d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: Công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

a) Cơ sở vật chất: Diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiều so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý  và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính

a) Tình hình tài chính của nhà trường

Thực hiện quy chế công khai tài chính theo theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của phụ huynh và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành  về công khai quản lý tài chính.

b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

c) Các khoản chi theo từng năm học: Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); chi đầu tư sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

III. Thời gian công khai

1. Tổ chức thực hiện

+ Công khai các điều kiện cơ sở vật chất, thời gian: Tháng 10/2018.

+ Công khai về chất lượng đào tạo, thời gian: Đầu năm học, cuối học kỳ I và cuối năm học.

+ Công khai về tài chính (đặc biệt là công khai về các khoản đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh). Thời gian thực hiện 6 tháng 1 lần đối với tài chính ngân sách và cuối mỗi học kỳ đối với các khoản đóng góp tự nguyện của PHHS.

Bất cứ lúc nào cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.

Đối với trẻ em mới tiếp nhận: phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi nhà trường tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

Đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục tại nhà trường: phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.

2. Biện pháp thực hiện

Thực hiện 3 công khai là để đảm bảo tính công bằng, khách quan, đánh giá đúng việc thực hiện quy định của cấp và ngành về công khai minh bạch các hoạt động trong nhà trường, chi ngân sách, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham nhũng trong nội bộ nhà trường. Giám sát thu, chi các khoản tự  nguyện của hội cha mẹ học sinh theo đúng quy chế của Hội.

- Về tổ chức bán trú và dạy rẻ làm quen tiếng Anh: Tập thể CB- GV-NV và Hội phụ huynh học sinh bàn bạc và thống nhất về nguồn tài chính đóng góp để tổ chức bán trú xã hội hóa, tổ chức cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh (có báo cáo với phụ huynh học sinh vào các kỳ họp trong năm học).

- Về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ: Hàng tháng, hàng kỳ việc kiểm tra chất lượng thực được thông báo công khai trước tập thể: Thông báo kế hoạch kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra để tất cả mọi CB-GV-NV đều nắm bắt được kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục học sinh trong toàn trường, có đánh giá, rút kinh nghiệm, đưa ra bài học cụ thể.

- Về tài chính: Thực hiện công khai tài chính theo quý, một năm thực hiện công khai tài chính 4 lần và bản quyết toán tài chính được niêm yết tại phòng họp hội đồng nhà trường 1 tuần.                                                                                                         

IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ:

1.Bà Lâm Thị Kim Anh thành lập ban chỉ đạo, xây dựng và triển  kế hoạch 3 công khai và Chỉ đạo điều hành tổ chức triển khai Thông tư  36/2017/TT-BGDĐT  ngày 28/12/2017của Bộ GD-ĐT.

2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Hướng. Công khai kế hoạch chuyên môn, kế hoạch kiểm tra công tác giảng dạy, kết quả đánh giá CB,GV,NV

.3. Bà. Nguyễn Thị Hải Vân. Công khai cơ sở vật chất, PCGD trẻ em 5 tuổi, đội ngũ CBGVNV.

4. Bà Nguyễn Thị Thúy. Công khai công tác chăm sóc sức khỏe trẻ, thu chi bán trú.

5.Bà. Phan Thị Ngọc Yến. Tổng hợp thông tin báo cáo, các biểu mẫu kê khai, nhập dữ liệu trên máy vào các biểu mẫu báo cáo, đăng kế hoạch thực hiện 3 công khai lên Trang thông tin điện tử nhà trường vào đầu tháng 9/2018 và cuối tháng 6 hằng năm.

6. Bà Nguyễn Thị Thanh Xuân, công khai Quy chế chi tiêu nội bộ, báo cáo thu chi tài chính trong ngân sách và ngoài ngân sách hàng quý, hoc kỳ cuối năm (các nguồn thu của phụ huynh, xã hội hóa, hội khuyến học, bán trú).

Nội dung công khai được công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường vào cuối tháng 9/2018, đăng trên bản tin công khai của nhà trường, đăng tải trên Trang thông tin điện tử nhà trường tháng 9/2018, lưu hồ sơ công khai.

Trên đây là kế hoạch thực hiện nội dung “3 công khai” của trường Mầm non Vạn Hưng năm học 2018-2019,  Nhà trường cam kết thực hiện đúng nội dung kế hoạch đã đề ra để xây dựng nhà trường đoàn kết, hoàn thành  tốt nhiệm vụ năm học./.

Căn cứ quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân (Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2017/TT-BGDĐT ngày 28/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo);

Thực nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2018- 2019;

Căn cứ vào đặc điểm tình hình của địa phương, nhà trường trong các năm học trước, Trường Mầm non Vạn Hưng xây dựng kế hoạch thực hiện Ba công khai năm học 2018- 2019 của trường như sau:

I. Mục đích, yêu cầu

- Nhằm nâng cao ý thức và tinh thần trách nhiệm trong đội ngũ cán bộ quản lý và tập thể giáo viên nhà trường ý thức trách nhiệm và tinh thần cộng đồng trong công tác.

- Tập thể CB, GV, NV biết được các điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục của nhà trường, biết được chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục thực tế của nhà trường từ đó có biện pháp cải tiến nâng cao chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ trong nhà trường.               

- Quản lý tốt việc thu, chi ngân sách cũng như việc sử dụng các nguồn đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh đảm bảo khách quan chống các biểu hiện tiêu cực trong đơn vị, từ  đó xây dựng tập thể có tình đoàn kết nội bộ tốt.

- Thúc đẩy cán bộ giáo viên nhà trường phấn đấu vươn lên trong công tác, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.

- Công khai các hoạt động của nhà trường trước cán bộ, giáo viên, học sinh, phụ huynh và quần chúng nhân dân trên địa bàn.

- Tổ chức thực hiện tốt các nội dung công khai cơ bản và quy chế dân chủ ở cơ sở để xây dựng mối đoàn kết trong nội bộ trong trường học.

II. Nội dung thực hiện ba công khai

1. Công khai cam kết chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục thực tế

a) Cam kết chất lượng giáo dục: Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ dự kiến đạt được; chương trình giáo dục mà cơ sở giáo dục thực hiện; kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển; các hoạt động hỗ trợ chăm sóc, giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non (Theo biểu mẫu 01).

b) Chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục thực tế: Công khai số trẻ em/ nhóm lớp; số trẻ em học nhóm, lớp ghép; số trẻ em học 2 buổi/ngày; số trẻ em khuyết tật học hòa nhập; số trẻ em được tổ chức ăn bán trú; số trẻ em được kiểm tra sức khỏe định kỳ; kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em; số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục, có sự phân chia theo các nhóm tuổi (Theo biểu mẫu 02).

c) Kế hoạch xây dựng cơ sở giáo dục đạt chuẩn quốc gia và kết quả đạt được qua các mốc thời gian.

d) Kiểm định cơ sở giáo dục mầm non: Công khai báo cáo đánh giá ngoài, kết quả công nhận đạt hoặc không đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục.

2. Công khai điều kiện đảm bảo chất lượng giáo dục

a) Cơ sở vật chất: Diện tích đất, sân chơi, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng, diện tích các loại phòng học và phòng chức năng, tính bình quân trên một trẻ em; số lượng các thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có và còn thiều so với quy định; số lượng đồ chơi ngoài trời, tính bình quân trên một nhóm hoặc lớp (Theo Biểu mẫu 03).

b) Đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý  và nhân viên được chia theo hạng chức danh nghề nghiệp, chuẩn nghề nghiệp và trình độ đào tạo (Theo Biểu mẫu 04).

Số lượng giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên được đào tạo, bồi dưỡng; hình thức, nội dung, trình độ và thời gian đào tạo và bồi dưỡng trong năm học và 2 năm tiếp theo.

3. Công khai thu chi tài chính

a) Tình hình tài chính của nhà trường

Thực hiện quy chế công khai tài chính theo theo các văn bản quy định hiện hành về quy chế công khai tài chính đối với các cấp ngân sách nhà nước, các đơn vị dự toán ngân sách, các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản có sử dụng vốn ngân sách nhà nước, các quỹ có nguồn từ các khoản đóng góp của phụ huynh và các văn bản hướng dẫn về công khai ngân sách đối với đơn vị dự toán ngân sách, tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ. Thực hiện niêm yết các biểu mẫu công khai dự toán, quyết toán thu chi tài chính theo các văn bản quy định hiện hành  về công khai quản lý tài chính.

b) Học phí và các khoản thu khác từ người học: mức thu học phí và các khoản thu khác theo từng năm học và dự kiến cho 2 năm học tiếp theo.

c) Các khoản chi theo từng năm học: Các khoản chi lương, chi bồi dưỡng chuyên môn; mức thu nhập hàng tháng của giáo viên và cán bộ quản lý (mức cao nhất, bình quân và thấp nhất); chi đầu tư sửa chữa, mua sắm trang thiết bị.

d) Chính sách và kết quả thực hiện chính sách hàng năm về trợ cấp và miễn, giảm học phí đối với người học thuộc diện được hưởng chính sách xã hội.

III. Thời gian công khai

1. Tổ chức thực hiện

+ Công khai các điều kiện cơ sở vật chất, thời gian: Tháng 10/2018.

+ Công khai về chất lượng đào tạo, thời gian: Đầu năm học, cuối học kỳ I và cuối năm học.

+ Công khai về tài chính (đặc biệt là công khai về các khoản đóng góp tự nguyện từ phụ huynh học sinh). Thời gian thực hiện 6 tháng 1 lần đối với tài chính ngân sách và cuối mỗi học kỳ đối với các khoản đóng góp tự nguyện của PHHS.

Bất cứ lúc nào cha mẹ học sinh và những người quan tâm đều có thể tiếp cận các thông tin trên. Để chuẩn bị cho năm học mới, nhà trường có thể cung cấp thêm các thông tin liên quan khác để cha mẹ học sinh nắm rõ và phối hợp thực hiện.

Đối với trẻ em mới tiếp nhận: phổ biến trong cuộc họp cha mẹ học sinh hoặc phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi nhà trường tiếp nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.

Đối với trẻ em đang được nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục tại nhà trường: phát tài liệu cho cha mẹ học sinh trước khi tổ chức họp cha mẹ học sinh vào đầu năm học mới.

2. Biện pháp thực hiện

Thực hiện 3 công khai là để đảm bảo tính công bằng, khách quan, đánh giá đúng việc thực hiện quy định của cấp và ngành về công khai minh bạch các hoạt động trong nhà trường, chi ngân sách, thực hành tiết kiệm chống lãng phí, chống tham nhũng trong nội bộ nhà trường. Giám sát thu, chi các khoản tự  nguyện của hội cha mẹ học sinh theo đúng quy chế của Hội.

- Về tổ chức bán trú và dạy rẻ làm quen tiếng Anh: Tập thể CB- GV-NV và Hội phụ huynh học sinh bàn bạc và thống nhất về nguồn tài chính đóng góp để tổ chức bán trú xã hội hóa, tổ chức cho trẻ mầm non làm quen tiếng Anh (có báo cáo với phụ huynh học sinh vào các kỳ họp trong năm học).

- Về chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ: Hàng tháng, hàng kỳ việc kiểm tra chất lượng thực được thông báo công khai trước tập thể: Thông báo kế hoạch kiểm tra, thông báo kết quả kiểm tra để tất cả mọi CB-GV-NV đều nắm bắt được kết quả chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục học sinh trong toàn trường, có đánh giá, rút kinh nghiệm, đưa ra bài học cụ thể.

- Về tài chính: Thực hiện công khai tài chính theo quý, một năm thực hiện công khai tài chính 4 lần và bản quyết toán tài chính được niêm yết tại phòng họp hội đồng nhà trường 1 tuần.                                                                                                         

IV. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ:

1.Bà Lâm Thị Kim Anh thành lập ban chỉ đạo, xây dựng và triển  kế hoạch 3 công khai và Chỉ đạo điều hành tổ chức triển khai Thông tư  36/2017/TT-BGDĐT  ngày 28/12/2017của Bộ GD-ĐT.

2. Bà Nguyễn Thị Ngọc Hướng. Công khai kế hoạch chuyên môn, kế hoạch kiểm tra công tác giảng dạy, kết quả đánh giá CB,GV,NV

.3. Bà. Nguyễn Thị Hải Vân. Công khai cơ sở vật chất, PCGD trẻ em 5 tuổi, đội ngũ CBGVNV.

4. Bà Nguyễn Thị Thúy. Công khai công tác chăm sóc sức khỏe trẻ, thu chi bán trú.

5.Bà. Phan Thị Ngọc Yến. Tổng hợp thông tin báo cáo, các biểu mẫu kê khai, nhập dữ liệu trên máy vào các biểu mẫu báo cáo, đăng kế hoạch thực hiện 3 công khai lên Trang thông tin điện tử nhà trường vào đầu tháng 9/2018 và cuối tháng 6 hằng năm.

6. Bà Nguyễn Thị Thanh Xuân, công khai Quy chế chi tiêu nội bộ, báo cáo thu chi tài chính trong ngân sách và ngoài ngân sách hàng quý, hoc kỳ cuối năm (các nguồn thu của phụ huynh, xã hội hóa, hội khuyến học, bán trú).

Nội dung công khai được công khai trong Hội đồng sư phạm nhà trường vào cuối tháng 9/2018, đăng trên bản tin công khai của nhà trường, đăng tải trên Trang thông tin điện tử nhà trường tháng 9/2018, lưu hồ sơ công khai.

Trên đây là kế hoạch thực hiện nội dung “3 công khai” của trường Mầm non Vạn Hưng năm học 2018-2019,  Nhà trường cam kết thực hiện đúng nội dung kế hoạch đã đề ra để xây dựng nhà trường đoàn kết, hoàn thành  tốt nhiệm vụ năm học./.

 

 

Cam kết chất lượng giáo dục của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2018-2019

 

STT

Nội dung

Nhà trẻ

Mẫu giáo

I

Chất lượng nuôi dưỡng chăm sóc giáo dục trẻ dự kiến đạt được

29

346

II

Chương trình giáo dục mầm non của nhà trường thực hiện

29

346

III

Kết quả đạt được trên trẻ theo các lĩnh vực phát triển

29

346

IV

Các hoạt động hỗ trợ chăm sóc giáo dục trẻ ở cơ sở giáo dục mầm non

100%

100%

 

 

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học 2018-2019

 

STT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Nhà trẻ

Mẫu giáo

3-12 tháng tuổi

13-24 tháng tuổi

25-36 tháng tuổi

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

I

Tổng số trẻ em

375

 

 

29

55

 

111

169

1

Số trẻ em nhóm ghép

 

 

 

 

 

 

 

2

Số trẻ em học 1 buổi/ngày

 

 

 

 

 

 

 

3

Số trẻ em học 2 buổi/ngày

375

 

 

29

66

 

111

169

4

Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập

2

 

 

 

 

 

2

II

Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú

211

 

 

29

55

62

65

III

Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe

375

 

 

29

66

 

111

169

IV

Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng

375

 

 

29

66

 

111

169

V

Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

1

Số trẻ cân nặng bình thường

319

 

 

29

52

87

151

2

Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

52

 

 

0

9

13

30

3

Số trẻ có chiều cao bình thường

352

 

 

29

62

101

160

4

Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

23

 

 

0

4

10

9

5

Số trẻ thừa cân béo phì

 

 

 

 

 

1

3

VI

Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục

375

 

 

29

66

 

111

169

1

Chương trình giáo dục nhà trẻ

29

 

 

29

 

 

 

2

Chương trình giáo dục mẫu giáo

346

 

 

 

66

 

111

169

Công khai chất lượng giáo dục mầm non thực tế, năm học 2018-2019

 

STT

Nội dung

Tổng số trẻ em

Nhà trẻ

Mẫu giáo

3-12 tháng tuổi

13-24 tháng tuổi

25-36 tháng tuổi

3-4 tuổi

4-5 tuổi

5-6 tuổi

I

Tổng số trẻ em

375

 

 

29

55

 

111

169

1

Số trẻ em nhóm ghép

 

 

 

 

 

 

 

2

Số trẻ em học 1 buổi/ngày

 

 

 

 

 

 

 

3

Số trẻ em học 2 buổi/ngày

375

 

 

29

66

 

111

169

4

Số trẻ em khuyết tật học hòa nhập

2

 

 

 

 

 

2

II

Số trẻ em được tổ chức ăn bán trú

211

 

 

29

55

62

65

III

Số trẻ em được kiểm tra định kỳ sức khỏe

375

 

 

29

66

 

111

169

IV

Số trẻ em được theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ tăng trưởng

375

 

 

29

66

 

111

169

V

Kết quả phát triển sức khỏe của trẻ em

 

 

 

 

 

 

 

1

Số trẻ cân nặng bình thường

319

 

 

29

52

87

151

2

Số trẻ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân

52

 

 

0

9

13

30

3

Số trẻ có chiều cao bình thường

352

 

 

29

62

101

160

4

Số trẻ suy dinh dưỡng thể thấp còi

23

 

 

0

4

10

9

5

Số trẻ thừa cân béo phì

 

 

 

 

 

1

3

VI

Số trẻ em học các chương trình chăm sóc giáo dục

375

 

 

29

66

 

111

169

1

Chương trình giáo dục nhà trẻ

29

 

 

29

 

 

 

2

Chương trình giáo dục mẫu giáo

346

 

 

 

66

 

111

169

v

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non

Năm học 2018- 2019

 

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Tổng số phòng

 

Số m2/trẻ em

II

Loại phòng học

12

12 m2/ trẻ em

1

Phòng học kiên cố

12

12 m2/ trẻ em

2

Phòng học bán kiên cố

 

 

3

Phòng học tạm

 

 

4

Phòng học nhờ

 

 

III

Số điểm trường

 

 

IV

Tổng diện tích đất toàn trường (m2)

4

-

V

Tổng diện tích sân chơi (m2)

3.900 m2

10,4 m2

VI

Tổng diện tích một số loại phòng

619 m2

1,6 m2

1

Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2)

52 m2

1,5 m2

2

Diện tích phòng ngủ (m2)

52 m2

1,5 m2

3

Diện tích phòng vệ sinh (m2)

16 m2

0,4 m2

4

Diện tích hiên chơi (m2)

225 m2

0,6 m2

5

Diện tích phòng giáo dục thể chất(m2)

60m2

1,7 m2

6

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2)

 

 

7

Diện tích nhà bếp và kho (m2)

80 m2

2,1 m2

VII

Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ)

 

Số bộ/nhóm (lớp)

1

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định

 

 

2

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định

 

 

VIII

Tổng số đồ chơi ngoài trời

45

Số bộ/sân chơi (trường)

IX

Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... )

10

 

X

Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định)

 

Số thiết bị/nhóm (lớp)

1

Ti vi

11/12

11/12

2

Nhạc cụ ( Đàn ocgan, ghi ta, trống)

6

6/12

3

Máy phô tô

1

1

5

Catsset

 

 

6

Đầu Video/đầu đĩa

5

5/12

7

Thiết bị khác

 

 

8

Đồ chơi ngoài trời

52

13,3

9

Bàn ghế đúng quy cách

187

2

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng(m2)

XI

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/trẻ em

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

1

 

11

1

 

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

 

 

 

 

 

(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)

 

 

Không

XII

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

x

 

XIII

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

x

 

XIV

Kết nối internet

x

 

XV

Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục

x

 

XVI

Tường rào xây

x

 

..

....

 

Công khai thông tin cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục mầm non

Năm học 2018- 2019

 

STT

Nội dung

Số lượng

Bình quân

I

Tổng số phòng

 

Số m2/trẻ em

II

Loại phòng học

12

12 m2/ trẻ em

1

Phòng học kiên cố

12

12 m2/ trẻ em

2

Phòng học bán kiên cố

 

 

3

Phòng học tạm

 

 

4

Phòng học nhờ

 

 

III

Số điểm trường

 

 

IV

Tổng diện tích đất toàn trường (m2)

4

-

V

Tổng diện tích sân chơi (m2)

3.900 m2

10,4 m2

VI

Tổng diện tích một số loại phòng

619 m2

1,6 m2

1

Diện tích phòng sinh hoạt chung (m2)

52 m2

1,5 m2

2

Diện tích phòng ngủ (m2)

52 m2

1,5 m2

3

Diện tích phòng vệ sinh (m2)

16 m2

0,4 m2

4

Diện tích hiên chơi (m2)

225 m2

0,6 m2

5

Diện tích phòng giáo dục thể chất(m2)

60m2

1,7 m2

6

Diện tích phòng giáo dục nghệ thuật hoặc phòng đa chức năng (m2)

 

 

7

Diện tích nhà bếp và kho (m2)

80 m2

2,1 m2

VII

Tổng số thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu (Đơn vị tính: bộ)

 

Số bộ/nhóm (lớp)

1

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu hiện có theo quy định

 

 

2

Số bộ thiết bị, đồ dùng, đồ chơi tối thiểu còn thiếu so với quy định

 

 

VIII

Tổng số đồ chơi ngoài trời

45

Số bộ/sân chơi (trường)

IX

Tổng số thiết bị điện tử-tin học đang được sử dụng phục vụ học tập (máy vi tính, máy chiếu, máy ảnh kỹ thuật số v.v... )

10

 

X

Tổng số thiết bị phục vụ giáo dục khác (Liệt kê các thiết bị ngoài danh mục tối thiểu theo quy định)

 

Số thiết bị/nhóm (lớp)

1

Ti vi

11/12

11/12

2

Nhạc cụ ( Đàn ocgan, ghi ta, trống)

6

6/12

3

Máy phô tô

1

1

5

Catsset

 

 

6

Đầu Video/đầu đĩa

5

5/12

7

Thiết bị khác

 

 

8

Đồ chơi ngoài trời

52

13,3

9

Bàn ghế đúng quy cách

187

2

 

 

 

 

 

 

 

Số lượng(m2)

XI

Nhà vệ sinh

Dùng cho giáo viên

Dùng cho học sinh

Số m2/trẻ em

 

Chung

Nam/Nữ

Chung

Nam/Nữ

1

Đạt chuẩn vệ sinh*

1

 

11

1

 

2

Chưa đạt chuẩn vệ sinh*

 

 

 

 

 

(*Theo Quyết định số 14/2008/QĐ-BGDĐT ngày 07/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Điều lệ Trường mầm non và Thông tư số 27/2011/TT-BYT ngày 24/6/2011 của Bộ Y tế ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nhà tiêu- điều kiện bảo đảm hợp vệ sinh)

 

 

Không

XII

Nguồn nước sinh hoạt hợp vệ sinh

x

 

XIII

Nguồn điện (lưới, phát điện riêng)

x

 

XIV

Kết nối internet

x

 

XV

Trang thông tin điện tử (website) của cơ sở giáo dục

x

 

XVI

Tường rào xây

x

 

..

....

 

 

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2018-2019

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng IV

Hạng III

Hạng II

Xuất sắc

Khá

Trung bình

Kém

 

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Giáo viên

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà trẻ

2

 

 

 

 

2

 

 

1

 

 

 

 

 

2

Mẫu giáo

17

 

 

7

4

6

 

 

3

7

2

7

 

 

II

Cán bộ quản lý

3

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hiệu trưởng

1

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

2

Phó hiệu trưởng

2

 

 

2

 

 

 

 

 

2

 

2

 

 

III

Nhân viên

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên văn thư

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

2

Nhân viên kế toán

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

3

Thủ quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhân viên y tế

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

5

Nhân viên HĐ 68

5

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4

 

 

6

 Nhân viên khác

2

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

Công khai thông tin về đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý và nhân viên của cơ sở giáo dục mầm non, năm học 2018-2019

STT

Nội dung

Tổng số

Trình độ đào tạo

Hạng chức danh nghề nghiệp

Chuẩn nghề nghiệp

TS

ThS

ĐH

TC

Dưới TC

Hạng IV

Hạng III

Hạng II

Xuất sắc

Khá

Trung bình

Kém

 

Tổng số giáo viên, cán bộ quản lý và nhân viên

32

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Giáo viên

19

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà trẻ

2

 

 

 

 

2

 

 

1

 

 

 

 

 

2

Mẫu giáo

17

 

 

7

4

6

 

 

3

7

2

7

 

 

II

Cán bộ quản lý

3

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hiệu trưởng

1

 

 

1

 

 

 

 

 

1

 

1

 

 

2

Phó hiệu trưởng

2

 

 

2

 

 

 

 

 

2

 

2

 

 

III

Nhân viên

10

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhân viên văn thư

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

 

 

2

Nhân viên kế toán

1

 

 

1

 

 

 

 

 

 

1

 

 

 

3

Thủ quỹ

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Nhân viên y tế

1

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

 

 

 

5

Nhân viên HĐ 68

5

 

 

 

 

1

 

 

 

 

1

4

 

 

6

 Nhân viên khác

2

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá
Click để đánh giá bài viết
Tin liên quan